Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

1. Diện tích phòng bếp bao nhiêu là hợp lý ?

Diện tích phòng bếp bao nhiêu là vừa là hợp lý nhất là những câu hỏi thường hay gặp của các gia đình đang có ý định cải tạo hoặc xây dựng mới phòng bếp. Để giải đáp thỏa đáng cho câu hỏi trên cần căn cứ vào nhu cầu sử dụng và bố trí nội thất các trang thiết bị và diện tích tổng thể mà bạn sở hữu. Nếu chỉ thiết kế đơn giản bao gồm: tủ bếp, chậu rửa, bếp nấu, không có phòng ăn tích hợp thì phòng bếp rộng bao nhiêu là vừa ? Ở Việt Nam diện tích phòng bếp sử dụng phổ biến là: 12m2, 17m2, 22m2, 27m2. Còn nếu bố trí thêm phòng ăn và tích hợp thêm quầy bar mini hoặc bàn đảo bếp cần nới rộng ra thêm một chút sao cho lối đi lại 2 người di chuyển được thoải mái là được (khoảng 1.2m).

1- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

2. Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn:

Thông thường trong các gia đình Việt Nam thì phụ nữ sẽ là người phụ trách chính việc nấu nướng, vì vậy khi gia đình có ý định thiết kế nội thất phòng bếp đặc biệt là thiết kế tủ bếp nên cân nhắc và tính toán kỹ vị trí lắp đặt sao cho phù hợp với chiều cao của người hay sử dụng bếp trong gia đình.

Chiều cao tủ bếp dưới

Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

Vậy, phòng bếp rộng bao nhiêu là vừa ? Dưới đây là gợi ý thiết kế diện tích bếp tối thiểu cần có bạn nên tham khảo để bố trí không gian diện tích phòng bếp hợp lý nhất:

a) Căn cứ vào qui trình hoạt động trong diện tích nhà bếp:

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn -1

2- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ? Căn cứ vào qui trình hoạt động trong diện tích nhà bếp.

*** Gia công thực phẩm –> Chế biến món ăn –> Nấu ăn –> Dọn ra bàn –> Rửa chén.

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn -2

3- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý căn cứ vào tam giác hoạt động?

Theo hình trên thì ta có cách tính “tam giác hoạt động” như sau : X + Y + Z < 6m, dựa vào công thức này để ta tính toán cho hợp lý khi lựa chọn kích thước nhà bếp.

b) Tam giác hoạt động (tủ lạnh – bếp nấu – chậu rửa) của diện tích bếp tiêu chuẩn:

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn -3

5- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý trong tam giác hoạt động ?

Đối với nhà bếp của gia đình thì tổng chiều dài của ba cạnh tam giác hoạt động là từ 5,5m cho đến 6m. Khoảng cách giữa bồn rửa và bếp lò tối đa là 1,8m đối với các dạng bếp: hình chữ L, hình chữ U, hình chữ G, dạng thẳng, dạng song song và có đảo bếp.

c) Kích thước các lối đi trong diện tích phòng bếp tiêu chuẩn và cũng là khoảng cách đặt thiết bị bếp:

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn -3

4- Kích thước các lối đi trong diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– A là khoảng cách giữa bếp lò và bồn rửa chén, khoảng cách này rộng tối thiểu 600 để khi rửa bát tránh văng nước vào bếp, đồng thời nó cũng là khoảng đệm để ta có thể để các thiết bị đựng thực phẩm như nồi, xoong, thớt…trước khi đặt lên nấu.

– B là khoảng cách giữa tủ lạnh và bồn rửa, khoảng cách này không có qui định nhưng phải đủ diện tích để được rổ rá đựng rau củ, thực phẩm dự trữ từ tủ lạnh ra chuẩn bị lên bồn rửa. Bạn cũng có thể để máy xoay sinh tố ở khu vực này.

+ Riêng về chỗ đặt tủ lạnh chỉ cần chừa khoảng cách rộng tối đa là 0,65m, vì tất cả các loại tủ lạnh 1 cánh cho dù bao nhiêu lít thì bề rộng kích thước tủ lạnh tối đa là 0,6m, trừ phi bạn sử dụng tủ lạnh side by side (dạng tủ lạnh 2 cánh) thì bề rộng chỗ đặt tủ lạnh phải là 1m.

+ Một điều lưu ý nữa là đối với tủ lạnh 1 cánh thì hướng mở cửa là từ trái qua phải nên dây chuyền bố trí bếp : “tủ lạnh > chậu rửa > bếp nấu” sẽ bắt đầu từ phải qua, nếu bắt đầu từ bên trái thì khi bạn lấy thực phẩm ra bạn sẽ vướng tay vào cánh tủ lạnh đang mở.

+ Thông thường bồn rửa đặt ở vị trí cửa sổ lấy sáng để cho việc thoát hơi ẩm được tốt, tránh đặt bếp lò ở vị trí cửa sổ vì gió lùa sẽ gây tắt lửa hoặc lùa khói và bay mùi vào nhà.

– C là khoảng cách lối đi từ tường đến cạnh bàn bếp, lối đi giữa 2 bàn bếp hoặc lối đi giữa bàn bếp và bàn bếp đảo ở giữa, khoảng cách này tối thiểu là 0,9m để người đứng nấu thao tác được dễ dàng thuận tiện, kích thước chuẩn là 1,2m để người thứ 2 có thể đi băng qua sau lưng…

3. 9 sai lầm trong thiết kế diện tích phòng bếp tiêu chuẩn:

1. Không chú ý tới không gian làm việc: bồn rửa – bếp – tủ lạnh
2. Lãng phí các không gian trong bếp
3. Không tận dụng hết không gian của thiết kế nhà bếp hình chữ U
4. Ánh sánh thường không được tốt, thiếu ánh sáng
5. Không đầu tư cho đá ốp mặt bếp, tường bếp
6. Không lắp hệ thống thông gió, hút mùi
7. Thiết kế đảo bếp không hợp lý
8. Chạy theo … mốt
9. Không nhờ đến kiến trúc sư

– Bên cạnh đó khi thiết kế phòng bếp, bạn cần đảm bảo tính an toàn và thuận tiện:

+ Không mở cửa sổ gần bếp nấu.
+ Không treo màn cửa gần bếp nấu.
+ Có đủ ánh sáng tự nhiên và lưu thông không khí tốt.
+ Có đèn chiếu sáng ở bất cứ nơi nào mà có thể làm việc ở đó.
+ Thiết kế không gian lưu trữ đầy đủ và dễ sử dụng.
+ Lắp đặt đầy đủ các thiết bị cần thiết.

– Để sử dụng đúng diện tích phòng bếp tiêu chuẩn sẵn có thì việc đo lường các đồ dùng bếp và thiết bị nhà bếp là rất quan trọng.

– Các phép đo dưới đây được ứng dụng phổ biến trong thiết kế nhà bếp: hình chữ U, hình chữ L và nhà bếp song song có đảo bếp.

+ Lò nướng: 595mm (h) x 595mm (w)

+ Lò vi sóng: Tiêu chuẩn: 600 x 400 (mm) hoặc phiên bản mới: 600 x 475 (mm)

+ Tủ lạnh: 1750mm (h) x 720mm (w)

+ Bồn rửa: Từ 600-800mm

+ Bếp nấu: 30-40mm (w) x 900mm (h)

+ Máy rửa chén: 860mm (h) x 600 / 605mm (w)

Xin lưu ý: Những phép đo này chỉ là gợi ý hướng dẫn. Cách tốt nhất là liên hệ với một chuyên gia thiết kế để biết kích thước chính xác các kích thước thiết bị nhà bếp phù hợp diện tích phòng bếp gia đình bạn.

4. Chiều cao trang thiết bị vật dụng nhà bếp trong thiết kế diện tích phòng bếp tiêu chuẩn:

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn 10

11- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– Chiều cao chỗ đặt máy hút mùi âm là 150 tính từ đáy tủ bếp trên.

– Chiều cao tủ bếp trên, tủ bếp dưới và khoảng cách giữa 2 tủ bếp mình đã nói ở trên hoặc bạn có thể xem hình.

– Chiều cao của bàn bar theo chuẩn của người Việt Nam là 1100 – 1150, còn người Châu Âu, Châu Mỹ là 1200.

– Chiều cao chỗ đặt vị trí lò vi sóng (lò Viba) âm tủ là 1200-1400 tính từ mặt đất đến đáy lò vi sóng.

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn 8

9- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– Chiều cao tủ bếp dưới nếu có đặt máy giặt cửa ngang âm tủ là 1000. Chiều cao vòi nước nếu để máy giặt lộ thiên là 100, chiều cao ổ cắm điện máy giặt là 1200.

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn 6

7- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– Chiều cao tủ bếp dưới nếu có đặt máy rửa chén âm tủ là 900. Chiều rộng lắp đặt máy rửa chén là 600.

– Chiều cao bếp đảo loại có bếp nấu kết hợp bàn thao tác sẽ phụ thuộc vào chiều cao của con người theo bảng dưới đây:

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn 7

8- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– Chiều cao bếp đảo kết hợp bar thì bàn đảo cao từ 800-900, chiều cao bar cao 1150, chiều cao từ mặt bếp đến đáy máy hút mùi là 750. Còn chiều cao bàn đảo không có bếp là từ 750-800, đèn thả ở trên nếu có thì cao cách mặt bàn 750 mới thao tác rõ được. Chiều cao mặt ghế cách đáy bàn tối thiểu 250 thì ngồi mới thoải mái không bị cấn đầu gối.

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn 9

10- Kích thước và diện tích phòng bếp tiêu chuẩn bao nhiêu là hợp lý ?

– Chiều cao ghế bar là từ 750 – 800, chỗ gác chân khi ngồi ghế bar cao 200 tính từ mặt đất. Tham khảo 1 số dạng ghế bar sau đây để biết kích thước cụ thể.

Diện tích phòng bếp tiêu chuẩn với kích thước các trang thiết bị nhà bếp bố trí khoa học mang đến không gian bếp hoàn hảo, tận dụng tối đa khoảng trống, sử dụng tối ưu nhất diện tích bếp tối thiểu đáp ứng cho nhu cầu nấu nướng sinh hoạt của các thành viên trong gia đình.