Bát trạch trong phong thủy

Chuyên mục: PHONG THỦY HỌC TRONG THIẾT KẾ NHÀ Ở

Không phải ngẫu nhiên mà là một quá trình nghiên cứu tích lũy của các bậc tiền bối để nghiên cứu ra được sự tương sinh tương khắc giữa ngũ hành, sự liên hệ mật thiết giữa bát quái, ngũ hành và phương vị. Dưới đây là cách tìm hướng tốt cho tuổi của mình, đồng thời cũng biết được các hướng xấu để phòng tránh khi làm nhà, mở cửa hàng, mở công ty…

Trong phong thủy, Ngũ hành, Bát Quái và Tám phương vị đều được chia thành hai loại chính là Đông và Tây, thường được gọi chung là Đông tứ trạch (hoặc Đông tứ mệnh) và Tây tứ trạch (hoặc Tây tứ mệnh).

Đối với Ngũ hành:

– Thủy, Hỏa, Mộc thuộc Đông tứ trạch

– Thổ, Kim thuộc Tây tứ trạch

Đối với Bát quái:

– Khảm, Chấn, Tốn, Li thuộc Đông tứ trạch

– Càn, Khôn, Cấn, Đoài thuộc Tây tứ trạch

Đối với 8 phương vị:

– Đông, Nam, Bắc, Đông Nam thuộc Đông tứ trạch

– Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc thuộc Tây tứ trạch

Theo sự trình bày ở trên thì việc tìm hướng tốt xấu thực chất là tìm xem tuổi của mình thuộc Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Nếu thuộc Đông, thì các hướng tốt là Đông, Nam, Bắc và Đông Nam, các hướng còn lại là xấu. Nếu thuộc Tây thì các hướng tốt sẽ là Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc, các hướng còn lại là xấu. Và để tìm xem mình thuộc Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch thì lại phải xem tuổi mình thuộc cung nào trong Bát quái, cung ở đây là “CUNG PHI” (khác với cung bát quái). Cung phi sẽ có sự khác biệt giữa nam và nữ, vì thế nếu nam và nữ cùng tuổi thì hướng hợp tuổi sẽ hoàn toàn khác nhau. Cách tính “cung phi” dựa trên số dư của công thức sẽ được trình bày bên dưới, mỗi một số dư sẽ tương ứng với một “cung phi” trong Bát quái.

CÁCH TÌM HƯỚNG TỐT XẤU THEO TUỔI

Bước 1: tìm số dư theo tuổi

Công thức tìm SỐ DƯ đối với NAM (SDnam):

SDnam=(100-năm sinh)/9 (chú ý: năm sinh chỉ lấy hai số sau)

Ví dụ: NAM sinh năm 1984, ta tính SD như sau:

SDnam=(100-84)/9=16/9 = 1 dư 7, vậy SD của người Nam sinh năm 1984 là 7.

Công thức tìm SỐ DƯ đối với NỮ (SDnu):

SDnu=(năm sinh – 4)/9 (chú ý: năm sinh chỉ lấy hai số sau)

Ví dụ: Nữ sinh năm 1984 ta tính SD như sau:

SDnu=(84-4)/9=80/9=8 dư 8, vậy SD của người Nữ sinh năm 1984 là 8.

Chú ý: Nếu công thức chia hết cho 9, không dư thì ta lấy số dư là 9.

Ví dụ: Nam sinh năm 1982, công thức tính sẽ là (100-82)/9=18/9=2 không dư, vậy ta lấy số dư của Nam sinh năm 1982 là 9.

Bước 2: tìm cung phi theo số dư

Số dư 1 là Khảm, 2 là Khôn, 3 là Chấn, 4 là Tốn, 5 là Khôn đối với Nam và Cấn đối với Nữ, 6 là Càn, 7 là Đoài, 8 là Cấn, 9 là Ly.

Mỗi số dư sẽ tương ứng với một cung phi trong Bát quái, đặc biệt nếu số dư là 5 thì sẽ thuộc Khôn đối với Nam và thuộc Cấn đối với Nữ. Ta có bảng đối chiếu như sau:

Timhuong.jpg

Bảng đối chiếu Số dư, Cung phi, Ngũ hành, và Đông, Tây tứ trạchDựa theo bảng trên, ta suy ra được người Nam sinh năm 1984 có số dư là 7, cung phi là ĐOÀI, thuộc Tây tứ trạch. Nữ sinh năm 1984 có số dư là 8, cung phi là CẤN, thuộc Tây tứ trạch. Nam sinh năm 1982, có số dư là 9, cung phi là LY, thuộc Đông tứ trạch…

Bước 3: tìm hướng tốt xấu theo cung

Sau khi đã tìm ra cung phi, đối chiếu để tìm ra Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Nếu bạn thuộc Đông tứ trạch thì các hướng tốt là Đông, Nam, Bắc và Đông Nam, các hướng còn lại là xấu. Nếu thuộc Tây tứ trạch thì các hướng tốt là Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc, các hướng còn lại là xấu. Chẳng hạn, Nam hoặc Nữ sinh năm 1984 đều thuộc Tây tứ trạch, vậy hướng tốt sẽ là Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc. Nam sinh năm 1982 thuộc Đông tứ trạch, vậy hướng tốt là Đông, Nam, Bắc và Đông Nam.

Để tìm hướng tốt xấu chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng đối chiếu sau:

Bảng đối chiếu chi tiết Cát tinh, Hung tinh dựa theo Đông, Tây tứ trạch

 

chieutinh.jpg

CÀN                                                                                                     KHÔN

   

CẤN                                                                                             TỐN            

   

CHẤN                                                                                                   LY

 

KHẢM                                                                                         ĐOÁI

 

XEM HƯỚNG NHÀ VÀ HƯỚNG BẾP THEO BÁT TRẠCH

Hướng nhà là hướng của đường thẳng từ lưng nhà qua tâm nhà.

1. DÙNG LA BÀN ĐẶT ĐO HƯỚNG NHÀ

2. CHỌN CUNG PHI ( CÀN, KHÔN,….) THEO TUỔI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU GIƯỚNG…
SANH KHÍ:  thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.

Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.

THIÊN Y: thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.
Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.

DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.
Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

PHỤC VÌ (QUI HỒN): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.
Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).

 

HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT
TUYỆT MẠNG: thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.

Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.
bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.

LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung
Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

HỌA HẠI (TUYỆT THẾ): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.
Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

 

CÁCH KHẮC CHẾ NHÀ CÓ HƯỚNG XẤU

Sanh khí giáng Ngũ quỷ

Thiên y chế Tuyệt mạng

Diên niên yểm Lục sát

Chế phục an bài đinh

Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí…

 

Ý NGHĨA CÁC CUNG HƯỚNG CỬA

>>>

Vượng tâm Gia đạo an lạc
Tấn điền Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích.
Khốc khấp Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.
Cô quả Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
Vinh phú Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển
Thiếu vong Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia
Xương dầm Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền
Thân hôn Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
Hoan lạc Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
Tuyệt bại Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
Vượng tài Phú quý, phát đạt
Phước đức Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
Ôn hoàng Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
Tấn tài Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
Trường bệnh Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
Tố tụng Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
Quan tước Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
Quan quý Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử
Tự ái Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở
Vượng trang Tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
Hưng phước Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
Pháp trường Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ
Điên cuồng Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa
Khẩu thiệt Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu

> > >

THƯỚC LỖ BAN

Thước Lỗ Ban ( có tiếng Việt) có thể mua dễ dàng tại các cửa hàng bán thiết bị phục vụ xây dựng.
Dùng thước đo các thiết bị quan trọng trong nhà như: bếp, cửa…, xem cung ghi trên thước, sau đó xem giải nghĩa.
Chú ý: Thước Lỗ Ban có thước trên và thước dưới. Hiện vẫn còn nhiều tranh luận quanh việc sử dụng thước trên hay thước dưới cho từng thiết bị khách nhau.
Để đảm bảo, nên chọn số đo ứng vào cung tốt cho cả thước trên và thước dưới.
Khi đo cửa, phải đo khoảng trống của cửa (lọt lòng) chứ không đo phủ bì.

THƯỚC TRÊN

Tài đức Tài đức vẹn toàn
Bảo khố Kho vàng, của cải sung túc
Lục hạp Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu
Nginh phúc Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn
Thối tài Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.
Công sự Tranh chấp, kiện tụng
Lao chấp Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc
Cô quả Đơn chiếc, cô đơn
Trường bệnh Bệnh tật liên miên
Kiếp tài Bị cướp bóc, cướp của
Quan quỉ Bị khắc chế, bó buộc
Thất thoát Mất mát tài sản
Thêm đinh Có thêm con trai
Ích lợi Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Quí tử Con hiền ngoan, có tài đức
Đại cát Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi
Thuận khoa Thi cử đỗ đạt, thuận lợi
Hoạnh tài Được của cải bất ngờ, không nằm torng dự tính
Tấn đức Đạo đức tăng tiến, được nhiều người yêu mến, kính trọng
Phú quý Giàu có, danh vọng
Tử biệt Từ biệt, xa cách người thân
Thối khẩu Gia đạo ngày càng ít người, tử nhiều hơn sanh
Ly hương Xa rời quê hương
Thất tài Làm ăn thất bại, của cải tiêu tan
Tai chí Tai nạn liên miên không dứt
Tử tuyệt Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản
Lâm bệnh Bệnh hiểm nghèo
Khẩu thiệt Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt
Tài chí Tiền bạc đưa tới. Công việc làm ăn thuận lợi
Đăng khoa Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Tấn bửu Của cải gia tang không ngừng
Hưng vượng Làm ăn phát triển, khuyếch trương

THƯỚC DƯỚI

Phúc tinh Gặp may mắn, khi có tại họa có người cứu giúp
Cấp đệ Thi cử trúng tuyển
Tài vượng Tài lộc tăng, kinh doanh thuận lợi
Đăng khoa Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Khẩu thiệt Điều tiếng thị phị. Khi có chuyện tranh chấp thường bị thiệt
Lâm bệnh Bệnh hiểm nghèo
Tử tuyệt Rất xấu. Người chết, công việc thất bại, phá sản
Tai chí Tai nạn liên miên không dứt
Thiên đức Phước đức trời ban
Hỷ sự May mắn, trong nhà có hôn nhân
Tiến bảo Được nhiều của quý
Nạp phúc Phúc đức tăng
Thất thoát Mất mát tài sản
Quan quỉ Bị khắc chế, bó buộc
Kiếp tài Bị cướp bóc, cướp của
Vô tự Không người nối dõi
Đại cát Trăm sự đều hay, may mắn thuận lợi
Tài vượng Tài lộc tăng, kinh doanh buôn bán phát đạt
Ích lợi Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên khố Kho vàng trời cho, tiền bạc súc tích
Phú quý Giàu có, danh vọng
Tấn bửu Của cải gia tang không ngừng
Hoạnh tài Được của cải bất ngờ, không nằm trong dự tính
Thuận khoa Thi cử đỗ đạt, thuận lợi
Ly hương Xa rời quê hương
Tử biệt Từ biệt, xa cách người thân
Thồi đinh Con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt
Thất tài Mất của, kinh doanh sút kém
Đăng khoa Thi cử đỗ đạt, công thành danh toại
Quí tử Con hiền ngoan, có tài đức
Thêm đinh Có thêm con trai
Hưng vượng Làm ăn phát triển, khuyếch trương
Cô quả Đơn chiếc, cô đơn
Lao chấp Lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc
Công sự Tranh chấp, kiện tụng
Thối tài Tiền bạc sút kém, của cải lỗ lã.
Nginh phúc Gặp nhiều hạnh phúc, may mắn
Lục hạp Hòa hợp gia đạo: cha mẹ, vợ chồng, con cháu
Tấn bửu Của cải gia tang không ngừng
Tài đức Tài đức vẹn toàn

Ý NGHĨA NGŨ HÀNH

Thuyết Âm Dương – Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ.
Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.
Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Phương vị: Tây – Kim; Đông – Mộc; Bắc – Thủy; Nam – Hỏa; Thổ – Trung tâm.
Màu sắc: Trắng – Kim; Đen – Thủy; Xanh lá – Mộc; Đỏ – Hỏa; Vàng – Thổ.

NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN

Dương Ngũ hành Âm
Giáp Mộc Ất
Bính Hỏa Đinh
Mậu Thổ Kỷ
Canh Kim Tân
Nhâm Thủy Quý

NGŨ HÀNH PHỐI VỚI ĐỊA CHI

Dương Ngũ hành Âm
Thủy Hợi
Thìn, Tuất Thổ Sửu, Mùi
Dần Mộc Mão
Ngọ Hỏa Tị
Thân Kim Dậu

.

Trả lời