|
|
Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết Khu dân cư đường Bắc Sơn kéo dài.
Địa điểm lập quy hoạch: Thuộc các phường, xã: Quang Trung, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Xuân – thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Toàn bộ lộ giới đường Bắc Sơn kéo dài (dài 9,3km, từ đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung đến Xóm Cao Trãng, xã Phúc Xuân) và hai bên đường với chiều rộng từ 35 ÷ 250m. Quy mô quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích là: 1.846.495,0m² (184,65ha); dân số khoảng 8000 người. Quy hoạch sử dụng đất: Phân khu chức năng: Khu vực 1: Quy mô 254.567,0m² (khoảng 25,45ha; ranh giới bao gồm: khu chức năng hai bên đường Bắc Sơn kéo dài đoạn từ ngã 4 đường Lương Ngọc Quyến – đường Bắc Sơn đến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, có chiều dài 2,495km), các khu chức năng của khu vực này bao gồm: đất ở, đất công cộng, đất cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật được cập nhật, điều chỉnh với các quy hoạch và dự án liên quan. Khu vực 2: Quy mô 617.386,0m² (khoảng 61,74ha; ranh giới bao gồm: khu chức năng hai bên đường Bắc Sơn kéo dài đoạn từ đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên đến đường quy hoạch phía Tây chùa Làng Cả, có chiều dài 2,074km) chức năng hỗn hợp giao cho nhà đầu tư thực hiện dự án. Khu vực 3: Quy mô 974.542,0m² (khoảng 97,45ha; ranh giới bao gồm: khu chức năng hai bên đường Bắc Sơn kéo dài đoạn từ đường quy hoạch phía Tây chùa Làng Cả đến điểm cuối tuyến đường đường Bắc Sơn kéo dài), các khu chức năng của khu vực này bao gồm: đất ở quy hoạch, đất công cộng, đất tôn giáo, đất cây xanh thể thao, đất hạ tầng kỹ thuật được quy hoạch mới. Mật độ xây dựng: Nhà ở: Đối với các khu vực làng xóm hiện trạng, mật độ xây dựng được xác định theo từng lô đất, phù hợp với quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành. Đối với các khu nhà ở mới theo quy hoạch: Đất có diện tích 100m²-200m², mật độ xây dựng tối đa: 80%.Đất có diện tích ≥200m², mật độ xây dựng tối đa: 70%. Công trình công cộng: mật độ xây dựng tối đa cho phép là 50% và phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo quy định. Khu cây xanh tập trung: Đối với các khu cây xanh tập trung có diện tích ≥ 1000m², mật độ xây dựng tối đa cho phép là 5%; các khu cây xanh còn lại không được xây dựng công trình để dành quỹ đất trồng cây xanh và sân thể thao phục vụ người dân. Tầng cao tối đa: Nhà ở: 5 tầng; công trình công cộng – dịch vụ: 15 tầng. Quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan: Không gian, kiến trúc, cảnh quan được tổ chức trên trục đường chính với dải cây xanh 20m tạo cảnh quan. Các khu đồi cây được giữ lại nguyên trạng và quy hoạch thành các khu cây xanh tạo thành các khoảng mở không gian để tạo dựng một khu dân cư mới hài hòa với thiên nhiên, địa hình cảnh sắc khu vực. Điểm nhấn của không gian: Quy hoạch một số điểm để xây dựng các công trình dịch vụ hỗn hợp (thương mại, nhà hàng, khách sạn…) có vị trí tại các giao lộ, tầm nhìn tuyến đường và điểm cuối kết thúc tuyến đường tạo thành các điểm nhấn không gian trên toàn tuyến. Một số đồi chè có giá trị về cảnh quan được giữ nguyên tạo các không gian mở. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch giao thông: Trục đường chính Bắc Sơn kéo dài (dự kiến đặt tên là đường Hồ Núi Cốc): Đoạn từ điểm giao với đường Lương Ngọc Quyến đến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên (dài 2,3km): Lộ giới điển hình 27m (vỉa hè hai bên, mỗi bên 4,5m; lòng đường hai chiều, mỗi chiều 7,5m; dải phân cách giữa 3m). Đoạn cầu vượt qua đường Việt Bắc: Lộ giới 43m (vỉa hè hai bên, mỗi bên 4,5m; lòng đường hai chiều, mỗi chiều 7,5m; bề rộng cầu vượt 19m). Đoạn cầu vượt qua đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên phía phường Tân Thịnh: Lộ giới 49m (vỉa hè hai bên, mỗi bên 4,5m; lòng đường hai chiều, mỗi chiều 10,5m; bề rộng cầu vượt 19m). Đoạn từ đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên đến điểm cuối, xóm Cao Trãng, xã Phúc Xuân (dài 7,0km): Lộ giới điển hình 61m (vỉa hè hai bên, mỗi bên 10m; lòng đường hai chiều, mỗi chiều 10,5m; dải cây xanh giữa 20m). Các trục đường nhánh, trục đường phụ quy hoạch mới: Lộ giới 16,5m (vỉa hè hai bên, mỗi bên 4,5m; lòng đường 7,5m). Các tuyến đường đã được quy hoạch của các dự án liên quan đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết được đề xuất giữ nguyên lộ giới, cập nhật cho phù hợp với khu quy hoạch này. Hè đường được lát gạch đồng bộ, một số khu vực tạo điểm nhất lát đá tự nhiên. Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5%. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa: Quy hoạch san nền: nguyên tắc thiết kế: Phù hợp địa hình tự nhiên, với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi, hạn chế tối đa san gạt; cao độ thiết kế san nền trong khu vực quy hoạch được khống chế bởi cao độ tim tuyến đường Bắc Sơn kéo dài; các ô đất xây dựng công trình được san nền tạo độ dốc 0,2%-0,5% để thoát nước mưa ra tuyến đường Bắc Sơn kéo dài và được thu gom bởi hệ thống cống thoát nước trên vỉa hè của trục đường này. Cao độ san nền cao nhất : + 41.70m; Cao độ san nền thấp nhất: + 31.50m. Quy hoạch thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước theo chế độ tự chảy và riêng hoàn toàn với thoát nước thải; nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế thu gom vào hệ thống cống trên tuyến đường trục chính trên toàn tuyến; thu nước mưa mặt đường bằng các miệng thu trực tiếp dẫn vào các hố ga hàm ếch đặt dưới mép vỉa hè. Vị trí các miệng thu được bố trí dọc đường và xác định tại các vị trí tụ nước; hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính D600mmD2000mm. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra… theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh. Quy hoạch hệ thống cấp nước: Tổng công suất nhu cầu nước sạch: 1.845m³/ngđ; nguồn cấp nước: Dự kiến lấy tại đường ống D300mm trên đường Lương Ngọc Quyến và tuyến ống D200mm trên đường Quang Trung; quy hoạch hệ thống ống cấp nước đặt trên vỉa hè của các tuyến đường. Nước được đưa vào công trình thông qua đai khởi thủy HDPE đường kính D63(50)/25mm được bắt trực tiếp trên đường ống dịch vụ HDPE. Hệ thống cấp nước cứu hoả: Thiết kế là hệ thống cứu hoả áp lực thấp. Các trụ cứu hoả được bố trí dọc theo các tuyến đường với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Lưu lượng nước cứu hoả tính toán là 15l/s, tính cho số đám cháy đồng thời xảy ra trong khu đô thị này bằng 1, áp lực tự do nhỏ nhất trên mạng khi cứu hoả không dưới 10m. Quy hoạch thoát nước thải: Tổng lượng nước thải cần xử lí của khu quy hoạch là 914m³/ngđ. Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại rồi thoát vào các ga thuộc tuyến cống nhánh, sau đó được tập trung vào các tuyến cống chính và dẫn về trạm xử lý. Đối với khu vực đầu tuyến (thuộc phường Quang Trung, Tân Thịnh): Nước thải được thu gom về tuyến đường Lương Ngọc Quyến và thu về trạm xử lý của thành phố Thái Nguyên. Đối với khu vực còn lại: Nước thải được thu gom bởi tuyến ống đặt trên đường trục chính (đường Bắc Sơn kéo dài), sau đó được thu về trạm xử lý quy hoạch mới công suất Q = 624m³/ngđ bố trí tại đoạn giữa của khu quy hoạch. Sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép, nước thải được xả vào hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch. Quy hoạch cấp điện: Tổng công suất tính toán cho khu quy hoạch: 7469KVA. Nguồn điện: Lấy từ đường dây 22KV đã có từ đường Lương Ngọc Quyến và đường dây 22KV từ trạm biến áp 110KV Đán đang cấp cho khu vực phường Thịnh Đán và các xã Phúc Xuân, Quyết Thắng. Quy hoạch mới 13 trạm biến áp 22/0,4KV để cấp điện cho khu quy hoạch. Hệ thống cáp điện: sử dụng cáp 0,4KV chôn ngầm lấy điện từ các trạm biến áp 22/0,4KV đến từng tủ điện tổng để cấp cho từng lô đất quy hoạch. Lưới phân phối 22KV: Lưới điện trung thế 22KV lấy từ hệ thống trung thế đi trên cao vòng quanh khu quy hoạch, chọn phương án đi cáp ngầm để đảm bảo hiệu quả, an toàn và mỹ quan cho toàn khu. Lưới 0,4KV: Lưới 0,4KV cấp điện đến các khu dân cư được tổ chức theo hình tia. Sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt dọc theo đường giao thông quy hoạch. Mỗi tủ điện hạ thế cấp điện cho 6 đến 10 hộ dân. Cấp điện cho các công trình dịch vụ thương mại được dẫn cáp đến tủ điện tổng của từng công trình. Quy hoạch cấp điện chiếu sáng: Sử dụng các cột thép cao 10m, bóng cao áp công suất tối đa 150W. Khoảng cách trung bình giữa các cột đèn là 30 đến 35m. Sử dụng hệ thống điều khiển trung tâm đặt tại các trạm biến áp 22/0,4KV với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Từ tổng đài tổng bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp (cáp quy chuẩn 100 x 2 đôi dây) đến các ô đất xây dựng. Các tuyến cáp này đi ngầm trong hào cáp chung với hệ thống điện. Trong quá trình triển khai sẽ kết hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành để cùng thực hiện. Quy hoạch vệ sinh môi trường: Tổng lượng rác thải sinh hoạt của khu quy hoạch: Q = 8 tấn/ngày đêm, tương đương Qr = 3,36m3/ ngày đêm; đặt thùng rác lưu động dọc trục đường, khoảng cách trung bình: L = 50m – 100m/thùng; Bố trí dọc tuyến chính các điểm trung chuyển rác thải với khoảng cách 3km/điểm. |