|
|
Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế đô thị:
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: khu vực quy hoạch xây dựng mới, tổ chức không gian, kiến trúc và cảnh quan được xác định theo nguyên tắc: đảm bảo kết nối hài hoà không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan của đồ án với các khu lân cận, các công trình được bổ trí theo hướng thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế. Hệ thống cây xanh theo các dải – cụm cây xanh phân tán trong nhóm ở đem lại hiệu quả tối đa trong sử dụng và đóng góp quan trọng cho cảnh quan kiến trúc đô thị, góp phần nâng cao điều kiện môi trường, vi khí hậu; Thiết kế đô thị: Đất ở trong khu vực nghiên cứu được bố trí là đất ở hiện trạng giữ lại chỉnh trang, đất ở tái định cư, đất nhà ở liền kề, đất ở biệt thự và đất nhà ở cao tầng; đất ở tái định cư có tầng cao xây dựng 5 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 90%. Khoảng lùi xây dựng 0-2m tùy thuộc tuyến phố; đất ở liền kề có tầng cao xây dựng 5 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 80%. Khoảng lùi xây dựng 0-2m tùy thuộc tuyến phố; đất ở biệt thự có tầng cao xây dựng 3 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 70%. Khoảng lùi xây dựng 0-3m tùy thuộc tuyến phố; đất ở chung cư có tầng cao xây dựng 15 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Khoảng lùi xây dựng 6m đối với các mặt tiếp giáp đường giao thông. Công trình công cộng: Tầng cao xây dựng 3 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Khoảng lùi xây dựng 0-3m đối với các mặt tiếp giáp đường giao thông; đất chợ – dịch vụ thương mại: Tầng cao xây dựng là 2-5 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Khoảng lùi xây dựng 2-5m với các mặt tiếp giáp đường giao thông. đất cơ quan (trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh): Tầng cao xây dựng là 5 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Khoảng lùi xây dựng 6m với các mặt tiếp giáp đường giao thông; đất trường mầm non: Tầng cao xây dựng 3 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Khoảng lùi xây dựng 6m đối với các mặt tiếp giáp đường giao thông; Đất cây xanh cảnh quan, vườn hoa: Tầng cao xây dựng 1 tầng. Mật độ xây dựng tối đa 5%. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Đối với Giao thông: Điều chỉnh chỉ giới tuyến đường khu vực (đoạn mặt cắt 1-1 nối tiếp mặt cắt 2-2) theo hướng mở rộng mặt cắt ngang: Từ 27,0m lên 40,5m đối với mặt cắt 1-1, và từ 22,5m lên 40,5m đối với mặt cắt 2-2 (đoạn nối tiếp mặt cắt 1-1). Cụ thể: Mặt cắt 1A-1A: Quy mô mặt cắt ngang 40,5m; lòng đường: 10,5×2=21,0m; dải phân cách: 9,5m; hè đường: 5,0×2=10,0m; Mặt cắt 1B-1B: Quy mô mặt cắt ngang 40,5m; lòng đường dẫn lên cầu: 17,0m; phần đường gom 15,5m; hè đường: 4,0×2=8,0m; Điều chỉnh chỉ giới tuyến đường khu vực dọc sông Cầu (mặt cắt 2-2) theo hướng thu hẹp mặt cắt ngang từ 22,5m xuống 15,0m. Điều chỉnh tim tuyến đường trùng với tim tuyến đường đê bờ tả sông Cầu. Bổ sung thêm tuyến đường nội khu Khu phố Châu Âu tiếp giáp và song song với tuyến đường đê bờ tả sông Cầu và có quy mô 15,0m. Cụ thể: Bề rộng tuyến đường thuộc dự án Khu phố Châu Âu: Quy mô mặt cắt ngang B=15m; lòng đường: 7,0m; hè đường: 4,0×2=8,0m; bề rộng tuyến đường đê bờ tả sông Cầu: Quy mô mặt cắt ngang B=15m (tiếp giáp với ranh giới dự án Khu phố Châu Âu bên bờ sông Cầu về phía bờ sông). Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: Bổ sung đoạn kè đá phía Nam (giáp làng Đồng Tâm), đoạn kè đá phía Đông và phía Bắc (giáp khu vực dân cư hiện trạng và khu dịch vụ ô tô) và kè hồ tại vị trí hai hồ phía Tây và phía Nam. Thoát nước mưa: Về lưu vực: Lưu vực phía Nam: Giữ nguyên so với đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đã duyệt; Lưu vực phía Bắc và khu vực trung tâm gộp chung thành một lưu vực: Nước mưa được thu gom về trục đường khu vực mặt cắt 3-3 và thoát ra sông Cầu tại cửa xả phía Tây dự án. Khi nước sông dâng cao, nước được thu về hồ điều hòa tiêu úng trữ nước và bơm ra sông Cầu; Lưu vực phía Đông (khu dân cư hiện trạng làng Đông): Nước mưa được thu gom và thoát vào hệ thống thoát nước trên Quốc lộ 1B. Các nội dung cập nhật, bổ sung mạng lưới theo Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp Trung tâm hội chợ, xúc tiến thương mại ngành xây dựng kết hợp Khu ở cao cấp Picenza2 đã được phê duyệt (sau đây gọi tắt là Dự án Picenza2) và đảm bảo thoát nước cho khu dân cư hiện trạng cụ thể như sau: Trong ranh giới Dự án Picenza2: Cập nhật tuyến rãnh B400mm giáp xóm Đông, tăng kích thước đường cống D600mm lên D800mm từ tuyến rãnh B400mm xóm Đông thoát qua cống ngang D800mm QL1B nhập vào mạng lưới thoát nước Khu Picenza1 chảy ra Sông Cầu; Bổ sung tuyến rãnh B400mm ở phía Nam thoát nước cho khu dân cư hiện trạng làng Đồng Tâm. Bổ sung tuyến rãnh B400mm thoát nước cho khu dân cư hiện trạng OHT-5; Xây dựng mới một trạm bơm thoát nước ra sông Cầu đặt tại khu vực hồ điều hòa tiêu úng phía Tây dự án với công suất trạm bơm 10.000m3/h. Quy hoạch cấp nước: Tổng nhu cầu dùng nước bao gồm cả nước dự phòng rò rỉ và phòng cháy chữa cháy trước điều chỉnh là: 1.250m3/ngđ, sau điều chỉnh là: 1.517 m3/ngđ. Quy hoạch cấp điện: Tổng phụ tải khu vực trước điều chỉnh quy hoạch là: 3.504kVA, sau điều chỉnh là: 6.590,3kVA. Trạm biến áp: gồm 10 trạm biết áp: * Trạm biến áp cải tạo: Trạm 1-630kVA: Hiện trạng 250kVA, bổ sung 380kVA; Trạm 2-250kVA: Hiện trạng 250kVA, giữ nguyên; Trạm 3-630kVA: Hiện trạng 180kVA, bổ sung 450kVA. * Trạm biến áp xây mới:Trạm 4A-800kVA: Cấp cho đất ở chung cư cao tầng 1; Trạm 4B-2×1.250kVA: Cấp cho đất ở chung cư cao tầng 2; Trạm 4C-320kVA: Cấp cho đất cơ quan (trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh) và trường mầm non, phù hợp với mục tiêu phân kỳ đầu tư; Trạm 4D-560kVA: Cấp cho trạm bơm nước mưa và trạm xử lý nước thải; Trạm 5-320kVA: Không thay đổi so với quy hoạch đã duyệt; Trạm 6-800kVA: Không thay đổi so với quy hoạch đã duyệt; Trạm 7A-560kVA: Do việc điều chỉnh lại phụ tải, phù hợp mục tiêu phân kỳ đầu tư; Trạm 7B-320kVA: Do việc điều chỉnh lại phụ tải, phù hợp mục tiêu phân kỳ đầu tư. Thông tin liên lạc: – Tổng nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc trước điều chỉnh là: 1.463 lines, sau điều chỉnh là 2.558 lines tín hiệu. Bổ sung, điều chỉnh hệ thống thông tin liên lạc tại khu đất điều chỉnh quy hoạch: sử dụng tuyến ống HDPE D110mm được chôn ngầm dưới lòng đường và hè đường, chôn sâu 0,7-1,0m; xây dựng mới bể cáp nắp gang và bể ganivo composit, mỗi bể ganivo cấp cho từ 4 – 6 hộ dân; các mạng thông tin không dây, công nghệ cao, mạng cáp truyền hình,… được các nhà đầu tư thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn sau, nhưng trên cơ sở phải căn cứ theo hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà giai đoạn này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường: Thoát nước thải: Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt trước điều chỉnh là: 722,5m3/ngđ, sau điều chỉnh: 993,2m3/ngđ; hệ thống, mạng lưới: Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng với thoát nước mưa. Trạm xử lý: Trạm xử lý đặt trong khu chợ dân sinh: Nâng công suất từ 20m3/ng.đ lên 50m3/ng.đ đảm bảo xử lý lượng nước thải của khu dân cư thuộc Dự án Picenza2 khi trạm xử lý bên Khu phố Châu Âu chưa được xây dựng; Trạm xử lý đặt trong ô đất hạ tầng kỹ thuật – trạm xử lý nước thải (Dự án Khu phố Châu Âu): Công suất 870m3/ng.đ; riêng Dự án doanh nghiệp ôtô với lượng nước thải dự tính khoảng 95m3/ngđ sẽ có bố trí trạm xử lý nước thải riêng, được cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư. Mạng lưới thoát nước: Điều chỉnh bổ sung tại những ô đất điều chỉnh quy hoạch: bổ sung đoạn cống D300mm nối từ đường cống LK11B sang ô đất chợ dân sinh đảm bảo xử lý nước thải của khu dân cư thuộc Dự án Picenza2 khi trạm xử lý bên Khu phố Châu Âu chưa được xây dựng. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường: Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt trước điều chỉnh là: 3,19 tấn/ngđ, sau điều chỉnh là: 6,4 tấn/ngđ; Rác thải hàng ngày được thu gom tập trung bằng các thùng rác đặt trên vỉa hè; các thùng này có dung tích 150-300l với khoảng cách trung bình 50-80m/thùng để thuận tiện cho công tác thu gom; Tổ chức thu gom chất thải rắn từ các khu dân cư hàng ngày vào giờ quy định, xe thu gom chất thải rắn sẽ đi vào các ngõ, phố thu gom chất thải rắn từ các hộ gia đình, công trình công cộng và tập trung vào nơi quy định trước khi được đưa về điểm xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố. |